Hiển thị các bài đăng có nhãn Tân Sinh viên. Hiển thị tất cả bài đăng

 HƯỚNG DẪN DÀNH CHO TÂN SINH VIÊN KHÓA 50 (2024)

Chào mừng các bạn thí sinh đã chính thức trúng tuyển vào trường Đại học Nông Lâm TP.HCM. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường thông báo đến các bạn một số nội dung sau:

1. Xác nhận nhập học: Trước 17h00 ngày 27/8/2024, thí sinh phải làm thủ tục xác nhận nhập học online trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn xác nhận nhập học https://go.hcmuaf.edu.vn/hdxnnh2024. Sau thời gian trên, nếu thí sinh không xác nhận nhập học xem như từ chối nhập học trong đợt xét tuyển này.

2. Làm thủ tục nhập học: Từ 22/8 – 30/8/2024, thí sinh làm thủ tục nhập học trực tiếp tại trường Đại học Nông Lâm TP.HCM và các phân hiệu. Hồ sơ và các bước làm thủ tục nhập học mời xem tại link: https://go.hcmuaf.edu.vn/thutucnhaphoc2024

Lưu ý: thí sinh đã có kết quả trúng tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng chưa nhận được SMS hoặc email từ nhà trường thì vẫn xác nhận nhập học và chuẩn bị hồ sơ để nhập học bình thường. Nếu chưa có mẫu sơ yếu lý lịch và giấy báo trúng tuyển, các bạn sẽ được nhận tại phòng Đào tạo trường ĐH Nông Lâm TP.HCM để bổ sung vào hồ sơ nhập học.

3. Kiểm tra email sinh viên: Mỗi sinh viên đều được nhà trường cấp 1 email để sử dụng trong quá trình học tập tại trường. Đây là kênh thông tin quan trọng nhằm trao đổi thông tin giữa nhà trường và sinh viên. Sinh viên cần truy cập thường xuyên để nắm thông tin.

Link truy cập: http://mail.st.hcmuaf.edu.vn hoặc https://gmail.com

Username: <mã số sinh viên>@st.hcmuaf.edu.vn

Password: NongLam1955@

Trường hợp quên mật khẩu, sinh viên gửi email về địa chỉ pctsv@hcmuaf.edu.vn, đính kèm hình ảnh căn cước công dân để được cấp lại.

4. Hướng dẫn làm các loại giấy xác nhận (nếu có nhu cầu)

Các loại giấy xác nhận thường dùng:

- Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

- Xác nhận sinh viên để đăng ký Ký túc xá Đại học Quốc gia TP.HCM (nếu sinh viên đăng ký ở KTX Nông Lâm thì không cần giấy này)

- Đơn xin vay vốn.

- Xác nhận sinh viên để đi xe buýt ưu đãi.

Hướng dẫn đăng ký: https://go.hcmuaf.edu.vn/hdgxn2024

5. Tham dự chương trình gặp gỡ Ban chủ nhiệm khoa:

Các bạn sinh viên tham dự chương trình gặp gỡ Ban chủ nhiệm khoa, giới thiệu ngành nghề, chương trình học theo lịch do Phòng Đào tạo bố trí.

6. Tham gia Tuần Sinh hoạt công dân – sinh viên:

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tất cả tân sinh viên phải tham gia Tuần Sinh hoạt công dân – sinh viên đầu khóa học. Chương trình cung cấp những thông tin cần thiết cho sinh viên trong quá trình học tập ở bậc đại học: quy chế đào tạo theo tín chỉ, đăng ký môn học, phương pháp học tập đại học, hướng dẫn sử dụng thư viện và các tiện ích online, phổ biến, giới thiệu các hoạt động Đoàn - Hội và phong trào sinh viên...

Nội dung học tập và thời khóa biểu, mời các em xem tại https://go.hcmuaf.edu.vn/lichshcd2024

7. Tham gia kiểm tra năng lực anh văn:

Tất cả sinh viên đều phải tham gia kiểm tra năng lực anh văn đầu khóa, kết quả kiểm tra là căn cứ bố trí chương trình học anh văn trong chương trình đại học. Danh sách thi được công bố từ ngày thứ Hai 26/08/2024 tại:

• Website của Phòng Công tác sinh viên (http://nls.hcmuaf.edu.vn/)

• Website của Trung tâm Ngoại ngữ (http://cfs.hcmuaf.edu.vn/)

•Bảng thông báo tại Trung tâm Ngoại ngữ.

Các bạn theo dõi vào thực hiện đầy đủ nhé.

Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn vui lòng đăng nhập email sinh viên và truy cập lại để đăng ký biểu mẫu này. Các trường hợp đăng ký không dùng email sinh viên sẽ không được xem xét tham gia chương trình.
[update title="Lưu ý: " icon="info-circle"] Bạn vui lòng điền đúng và đủ thông tin để phục vụ cấp giấy chứng nhận sau chương trình.[/update]

Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, tọa lạc trên khu đất rộng 118 ha, thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Trải qua lịch sử lâu dài, Trường đã đạt nhiều thành tích xuất sắc về đào tạo, nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp, chuyển giao công nghệ, quan hệ quốc tế. Học tập tại trường, các bạn sinh viên tương lai sẽ trở thành cán bộ kỹ thuật có trình độ cao trong các lĩnh vực Nông-Lâm-Ngư nghiệp, Cơ khí, Kinh tế, Quản lý, Ngoại ngữ, Sư phạm, Môi trường, Sinh học, Hoá học, Công nghệ thông tin; tham gia nghiên cứu khoa học, hợp tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật đến doanh nghiệp và người sản xuất.


Phụ huynh, thí sinh cần biết những điều dưới đây để trở thành Tân sinh viên và có điều kiện học tập, hoạt động tại Trường.
[accordion] [item title="1. Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học chính quy 2020 (Dành cho Phương thức xét tuyển Học bạ THPT)"]
Click để xem điểm chuẩn trúng tuyển
[/item] [item title="2. Tra cứu thông tin Trúng tuyển Đại học chính quy 2020 (Dành cho phương thức xét tuyển học bạ THPT)"]
Tra cứu thông tin trúng tuyển
[/item] [item title="3. Thời gian, địa điểm nhập học"]
  • Thời gian: từ 07/9/2020 đến 16g00 ngày 15/9/2020
  • Địa điểm: Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
[/item] [item title="4. Thủ tục nhập học"] Tân sinh viên đến nhập học cần nộp những giấy tờ sau đây:
  • Giấy chứng nhận kết quả thi, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (bản chính);
  • Bản sao (có công chứng) học bạ THPT;
  • Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đầu năm học sau phải xuất trình với nhà trường bản chính bằng tốt nghiệp THPT để kiểm tra) hoặc bằng tốt nghiệp THPT đối với những người đã tốt nghiệp các năm trước;
  • Bản sao (có công chứng) giấy khai sinh;
  • Bản sao (có công chứng) các minh chứng hưởng chế độ ưu tiên theo quy định Bộ GD&ĐT;
  • Bản sao giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển (nếu đã nhận);
  • Bản chính giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có, xem mục 7 và 8).
[/item] [item title="5. Các khoản tiền phải đóng và hình thức đóng tiền"] Các khoản tiền phải nộp:
  • Học phí: Đối với các ngành đại trà (tạm thu): 4.999.000đ/sinh viên/học kỳ 1/2020-2021; Đối với các ngành chất lượng cao: 14.500.000đ/sinh viên/học kỳ; Đối với ngành Thú y (Chương trình tiên tiến): 17.500.000đ/sinh viên/học kỳ; Đối với ngành Công nghệ thực phẩm (CTTT): 15.000.000đ/SV/học kỳ;
  • Bảo hiểm y tế: 704.000đ/sinh viên/15 tháng;
  • Bảo hiểm tai nạn: 60.000đ/sinh viên;
  • Làm Thẻ SV, Sổ tay sinh viên, hồ sơ, tài liệu nhập học đầu khóa: 132.000đ/sinh viên;
  • Khám sức khỏe: 55.000đ/sinh viên;
  • Kiểm tra Anh văn đầu vào: 50.000đ/sinh viên;
  • Tiền ở KTX (nếu SV đăng ký KTX): 750.000 - 1.250.000 đ/sinh viên/học kỳ (5 tháng).
Hình thức đóng tiền:
  • Hình thức 1: Chuyển khoản
  • - Tên tài khoản: Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
    - Số tài khoản: 31410000583021
    - Tại: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn (BIDV)
    - Nội dung: Mã số sinh viên_Họ tên_Chứng minh nhân dân
    Ví dụ: 20126151 Nguyen Van A 321321321
    - Số tiền phải đóng:
    + Hệ chính quy đại trà các ngành: 6.000.000đ
    + Chương trình chất lượng cao: 15.501.000đ
    + Ngành Công nghệ thực phẩm (CTTT): 16.001.000đ
    + Ngành Thú y (CTTT): 18.501.000đ
    Lưu ý: Sinh viên bắt buộc ghi đúng nội dung như trên, ký tự “_” là khoảng trắng.
  • Hình thức 2: thanh toán bằng tiền mặt, nộp trực tiếp khi đến làm thủ tục nhập học
  • Lưu ý: Do tình hình dịch bệnh còn diễn biến phức tạp, Quý phụ huynh nên đóng tiền bằng hình thức chuyển khoản.
[/item] [item title="6. Những việc tân sinh viên phải làm trong học kỳ đầu tiên"]
  • Tham gia sinh hoạt đầu khóa: Tất cả sinh viên phải tham gia sinh hoạt đầu khóa, thời gian sinh hoạt tùy theo ngành học và sẽ có thông báo cụ thể đến các bạn sau khi hoàn thành các thủ tục nhập học.
  • Thời khóa biểu học kỳ đầu tiên: Sinh viên xem thời khóa biểu tại website http://dkmh.hcmuaf.edu.vn/
  • Tham dự kiểm tra năng lực Tiếng Anh đầu vào: Lịch kiểm tra cụ thể trên “Phiếu báo dự kiểm tra năng lực Tiếng Anh” sinh viên đã nhận khi làm thủ tục nhập học. Phụ huynh, tân sinh viên hãy đọc thêm bài viết Những vấn đề cần biết về "thi Anh văn đầu vào".
  • Kiểm tra sức khỏe sinh viên đầu khóa: Sẽ có thông báo sau.
Phụ huynh, tân sinh viên hãy đọc thêm bài viết Hướng dẫn dành cho Phụ huynh và Tân sinh viên. [/item] [item title="7. Hướng dẫn chuyển sinh hoạt Đoàn"] Tân sinh viên nộp Sổ đoàn viên tại sảnh nhà Thiên Lý (thời gian từ ngày 07/9/2020 đến 15/9/2020). Sổ Đoàn viên, trong đó cần đảm bảo có đầy đủ các nội dung sau:
  • Đơn xin vào Đoàn;
  • Lý lịch người xin vào Đoàn;
  • Quyết định kết nạp Đoàn viên mới có ký tên, đóng dấu của Đoàn cơ sở nơi kết nạp;
  • Có nhận xét ưu khuyết điểm hàng năm;
  • Có giới thiệu chuyển sinh hoạt Đoàn trong thời hạn 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Thủ tục nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt Đoàn: Đoàn viên mang theo sổ Đoàn viên đến nộp theo thời gian, địa điểm đã được thông báo. Sau khi được kiểm tra đầy đủ các nội dung sẽ được nhận 01 biên nhận. Lưu ý giữ kỹ biên nhận này để đối chiếu khi cần thiết.
Lưu ý:
  • Thời gian không quá 03 tháng kể từ ngày Đoàn cơ sở cũ ký chuyển, vượt quá 03 tháng, tân sinh viên trở về Đoàn cơ sở cũ (Đoàn trường THPT, Đoàn cấp xã phường, ...) đề nghị xác nhận và ký chuyển mới theo đúng quy định.
  • Đoàn viên KHÔNG nộp Thẻ Đoàn viên, Sổ đăng ký chương trình rèn luyện Đoàn viên, sổ sinh hoạt hè và các văn bản, tài liệu khác.
  • Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ, đoàn viên liên hệ với Đoàn trường, điện thoại 097.7076.874 (gặp Anh Ngô Công Hậu).
Tân sinh viên vui lòng xem thêm bài viết Những vấn đề cần biết về nộp sổ đoàn viên.

Tân sinh viên khai báo dữ liệu đoàn viên, thanh niên tại http://thpt.tuoitrenonglam.com/ hoặc click vào hình bên dưới.

[/item] [item title="8. Hướng dẫn chuyển sinh hoạt Đảng"] Tân sinh viên nộp hồ sơ Đảng liên hệ hướng dẫn của Chi bộ Đoàn thể Sinh viên và Tổ Tu dưỡng Rèn luyện Hạt giống đỏ tại sảnh Nhà Thiên Lý (trong thời gian nộp hồ sơ nhập học) và cung cấp thông tin để tham gia sinh hoạt Chi bộ Đoàn thể Sinh viên.
Nộp túi Hồ sơ Đảng viên:
  • Đảng viên tự mang túi Hồ sơ Đảng viên (còn nguyên niêm phong) nộp trực tiếp cho Văn phòng Đảng ủy Khối Đại học, Cao đẳng TP.HCM (Số 3 Công trường Quốc tế, Phường 6, Quận 3 - Số điện thoại: 028.3829.4535).
  • Văn phòng Đảng ủy Khối tiếp nhận Hồ sơ Đảng viên và chuyển Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng và Hồ sơ đảng viên về Đảng bộ Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM để làm thủ tục tiếp nhận.
  • Văn phòng Đảng ủy tiếp nhận Hồ sơ đảng viên và giới thiệu sinh hoạt tại các Chi bộ Đoàn thể - Sinh viên.
  • Chi ủy chi bộ Đoàn thể - Sinh viên tiếp nhận đảng viên và giới thiệu đảng viên về sinh hoạt đảng tại nơi cư trú hiện tại.
  • Hoàn thành thủ tục tiếp nhận ở Trường, Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng được Văn phòng Đảng ủy lưu vào túi Hồ sơ đảng viên.
Lưu ý:
  • Đảng viên cần cung cấp số điện thoại và email cho Chi bộ Đoàn thể - Sinh viên và Tổ Tu dưỡng Rèn luyện Hạt giống đỏ để tiện liên hệ trong công tác và sinh hoạt Đảng. Đảng viên cần biết số điện thoại và email của Bí thư chi bộ để liên hệ khi cần.
  • Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ, đảng viên liên hệ với Văn phòng Đảng ủy trường, điện thoại 0283.8963.336 (gặp Cô Trần Kim Khánh).
  • Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ký chuyển, đảng viên phải mang túi Hồ sơ đảng viên nộp trực tiếp cho Văn phòng Đảng ủy Khối Đại học, Cao đẳng TP.HCM.
Xem thông tin chi tiết tại website Đảng bộ trường http://dang-uy.hcmuaf.edu.vn/. [/item] [item title="9. Tham gia hoạt động Đoàn - Hội"] Ngoài việc học tập, sinh viên nên đăng ký tham nhiều hoạt động thú vị do Đoàn - Hội, các CLB - Tổ - Đội nhóm tổ chức để rèn luyện kỹ năng, kết nối bạn bè và tìm hiểu nhiều địa điểm mới.

Hoạt động sinh viên ở trường do Đoàn - Hội trường và các Khoa/Bộ môn quản lý, các bạn có thể tham gia trực tiếp công tác tại lớp hoặc đăng ký tham gia các chương trình do Đoàn - Hội khoa/bộ môn, cấp trường tổ chức như hội thi kiến thức chuyên ngành, hội thi thủ lĩnh sinh viên, hội thi bí thư chi đoàn, mùa hè xanh, xuân tình nguyện, hội diễn văn nghệ, hội thao, các chương trình về nguồn, tìm về địa chỉ đỏ... gắn với các sự kiện của Trường, của Khoa/Bộ môn và lấy kinh nghiệm quý báu sau khi ra trường. Bên cạnh đó, sinh viên trường còn có thể chọn những CLB - Tổ - Đội nhóm phù hợp sở thích để nâng cao kiến thức, gắn kết bạn bè, giải trí, tham gia câu lạc bộ thể thao, võ thuật để giữ gìn sức khỏe, văn nghệ để thể hiện tài năng hay các hoạt động công tác xã hội, vì cộng đồng.

Để tìm hiểu về các đơn vị, mời các bạn xem bài viết Thông tin liên hệ Đoàn - Hội khoa/bộ môn,CLB - Tổ - Đội nhóm của trường để tìm hiểu, lựa chọn tham gia các hoạt động.

Khi tham gia các hoạt động Đoàn - Hội, sinh viên được trực tiếp lên ý tưởng, truyền thông, tìm kiếm nhân sự, lên kế hoạch, thực hiện và hưởng thành quả, giúp trải nghiệm sống trên giảng đường đầy thú vị. Việc học kỹ năng một cách hoạt động trực tiếp sẽ có hiệu quả cao gấp nhiều lần, giúp bạn năng động và chủ động hơn trong học tập, trưởng thành hơn trong cuộc sống.

Đối với Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, nơi mà công tác Đoàn - Hội luôn được chú trọng, quan tâm và phát triển mạnh mẽ thì việc hăng hái, tham gia thường xuyên các hoạt động này sẽ giúp chúng ta có thêm cơ hội được rèn luyện bản thân, tăng cường vốn hiểu biết xã hội và trưởng thành hơn khi đối mặt với những vấn đề trong cuộc sống. Vì vậy, các bạn sinh viên nên dành thời gian, công sức, sau những giờ học tập căng thẳng, tham gia hoạt động Đoàn - Hội để tô màu cho cuộc sống thêm phong phú, có những trải nghiệm mới đầy thú vị và để lại một phần thanh xuân của bạn.

Nếu bạn từng là cán bộ Đoàn THPT, cán sự lớp hoặc năng nổ, yêu thích các hoạt động tình nguyện, hãy tham gia nhóm Cán bộ Đoàn THPT tại https://zalo.me/g/lmfxah701(bằng zalo) để kết nối với Đoàn - Hội trường.

Đổi ngay bộ ảnh kỷ niệm ngày vào trường tại Bộ ảnh nền chào Tân Sinh viên khóa 46 - năm 2020 [/item] [/accordion]

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn kiểm tra bưu cục, hồ sơ theo dấu bưu cục được gửi bằng EMS ở Bưu điện (VNPost).

  • Bước 01. Truy cập website của EMS https://www.ems.com.vn/
  • Bước 02. Lấy mã tra cứu trên HÓA ĐƠN EMS mà Bưu cục gửi cho bạn.
  • Bước 03. Gõ mã tra cứu (viết liền, không cách) vào mục TRA CỨU VẬN ĐƠN:
 
  • Bước 04. Xem kết quả. Nếu ghi nhận Phát thành công thì có nghĩa là nhà trường đã nhận được.

Giờ thì đợi kết quả thôi nhé!

a) Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực có mức ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm tuyển sinh;

b) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
- Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ;

c) Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
Khu vực 1 (KV1) gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học THPT hoặc trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 2 (KV2) gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
- Khu vực 3 (KV3) gồm: 
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Quy định cộng điểm ưu tiên theo khu vực:
- KV1 được ưu tiên 0,75 điểm
- KV2-NT được ưu tiên 0,5 điểm
- KV2 là 0,25 điểm.
- Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Mẹo tìm kiếm: Các bạn tìm nhanh bằng tổ hợp Ctrl+F và gõ tên xã hoặc tên huyện hoặc tên tỉnh cần tìm kiếm (Gõ dấu)


Tỉnh

Tên tỉnh

Khu vực

Đơn vị hành chính (Huyện, Xã thuộc huyện)

01

Hà Nội

KV1

Gồm: 7 xã: Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh,
Vân Hòa, Yên Bài (thuộc huyện Ba Vì); 3 xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (thuộc huyện Thạch Thất); 2 xã: Đông Xuân, Phú Mãn (thuộc huyện Quốc Oai); 1 xã: Trần Phú (thuộc huyện Chương Mỹ); 1 xã: An Phú (thuộc huyện Mỹ Đức).

01

Hà Nội

KV2-NT

 

01

Hà Nội

KV2

Gồm: Thị xã Sơn Tây; huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hoà, Thường Tín, Phú Xuyên, Mê Linh. (Trừ một số xã ở khu vực 1 thuộc KV1 của 5 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức đã ghi ở trên).

01

Hà Nội

KV3

Gồm các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây
Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên, Bắc Từ Liêm, Hà Đông, Nam Từ Liêm.

02

TP. HCM

KV1

Không

02

TP. HCM

KV2-NT

Không

02

TP. HCM

KV2

Gồm các huyện: Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè

02

TP. HCM

KV3

Gồm các quận: 1, 2, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Gò
Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Thủ Đức, Tân Phú, Bình Tân

03

Hải phòng

KV1

Huyện Thủy Nguyên gồm các xã: Xã Lại Xuân; Xã Kỳ Sơn; Xã An Sơn; Xã Liên Khê; Xã Lưu Kiếm; Xã Lưu Kỳ; Xã Minh Tân.
Huyện Cát Hải gồm các xã:Thị trấn Cát Bà; Xã Trân Châu; Xã Xuân Đán; Xã Hiền Hào; Xã Gia Luận; Xã Phù Long; Xã Việt Hải, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Thị Trấn Cát Hải.

03

Hải phòng

KV2

Gồm các huyện: An Lão; Kiến Thụy; Thủy Nguyên (trừ các xã KV1);
An Dương; Tiên Lãng; Vĩnh Bảo; Bạch Long Vĩ.

03

Hải phòng

KV3

Gồm các quận: Hồng Bàng; Lê Chân; Ngô Quyền; Kiến An; Hải An;
Đồ Sơn; Dương Kinh.

04

Đà Nẵng

KV1

Huyện đảo Hoàng Sa

04

Đà Nẵng

KV2-NT

 

04

Đà Nẵng

KV2

Gồm các xã thuộc huyện Hòa Vang

04

Đà Nẵng

KV3

Gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Liên
Chiểu, Cẩm Lệ

05

Hà Giang

KV1

Toàn tỉnh

05

Hà Giang

KV2-NT

 

05

Hà Giang

KV2

 

05

Hà Giang

KV3

 

06

Cao Bằng

KV1

Toàn tỉnh

06

Cao Bằng

KV2-NT

 

06

Cao Bằng

KV2

 

06

Cao Bằng

KV3

 

07

Lai Châu

KV1

Toàn tỉnh

07

Lai Châu

KV2-NT

 

07

Lai Châu

KV2

 

07

Lai Châu

KV3

 

08

Lào Cai

KV1

Toàn tỉnh

08

Lào Cai

KV2-NT

 

08

Lào Cai

KV2

 

08

Lào Cai

KV3

 

09

Tuyên Quang

KV1

Toàn tỉnh

09

Tuyên Quang

KV2-NT

 

09

Tuyên Quang

KV2

 

09

Tuyên Quang

KV3

 

10

Lạng Sơn

KV1

Toàn tỉnh

11

Bắc Kạn

KV1

Toàn tỉnh

11

Bắc Kạn

KV2-NT

 

11

Bắc Kạn

KV2

 

11

Bắc Kạn

KV3

 

12

Thái Nguyên

KV1

Gồm các huyện: Võ Nhai, Định Hoá, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ và các xã: Phúc Thuận, Minh Đức, Phúc Tân, Thành Công, Vạn Phái, Tiên Phong và thị trấn Bắc Sơn (thuộc TX Phổ Yên), Tân Thành, Tân Kim, Tân Hoà, Tân Khánh, Tân Đức, Bàn Đạt, Kha Sơn (thuộc huyện Phú Bình), xã Bình Sơn (Thành phố xã Sông Công), Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Phúc Hà, Thịnh Đức, Đồng Bẩm, Cao Ngạn, Đồng Liên, Sơn Cẩm, Chùa Hang, Linh Sơn, Huống Thượng (thuộc
TP.Thái Nguyên).

12

Thái Nguyên

KV2-NT

Gồm huyện Phú Bình (trừ các xã thuộc KV1).

12

Thái Nguyên

KV2

Gồm các xã, phường của Thành phố Sông Công, Thành phố Thái
Nguyên, Thị xã Phổ Yên (trừ các xã, phường thuộc KV1).

13

Yên Bái

KV1

Toàn tỉnh

13

Yên Bái

KV2-NT

 

13

Yên Bái

KV2

 

13

Yên Bái

KV3

 

14

Sơn La

KV1

Toàn tỉnh

14

Sơn La

KV2-NT

 

14

Sơn La

KV2

 

14

Sơn La

KV3

 

15

Phú Thọ

KV1

Gồm các xã thuộc huyện: Đoan Hùng, Thanh Ba (Trừ các xã: Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ, Thanh Hà, Vũ Yển), Hạ Hòa (Trừ các xã Vụ Cầu), Cẩm Khê (Trừ các xã: Phương Xá, Đồng Cam, Sai Nga, Hiền Đa, Cát Trù), Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh (Trừ các xã: Bình Bộ, Tử Đà, Vĩnh Phú), Tam Nông (Trừ các xã: Hồng Đà, Tam Cường, Vực Trường), Thanh Thủy (Trừ các xã: Bảo Yên, Đoan Hạ, Đồng Luận, Xuân Lộc), Tân Sơn; xã Chu Hóa, xã Hy Cương, xã Kim Đức, xã Thanh Đình (thuộc thành phố Việt Trì), xã Hà Thạch, xã Phú Hộ (thuộc thị xã Phú Thọ), thị trấn Hùng Sơn, xã Tiên Kiên, xã Xuân
Lũng (thuộc huyện Lâm Thao)

15

Phú Thọ

KV2-NT

Huyện: Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam
Nông, Thanh Thủy (Trừ các xã thuộc KV1)

15

Phú Thọ

KV2

Thành phố Việt Trì, Thị xã Phú Thọ (Trừ các xã thuộc KV1)

15

Phú Thọ

KV3

 

16

Vĩnh Phúc

KV1

Gồm: huyện Tam Đảo; xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng Đạo (thuộc huyện Tam Dương); Xã Bàn Giản, Bắc Bình, Hợp Lý, Liên Hòa, Liễn Sơn, Ngọc Mỹ, Quang Sơn, Tử Du, Thái Hòa, Vân Trục, Xuân Hòa, Xuân Lôi, thị trấn Hoa Sơn, thị trấn Lập Thạch (thuộc huyện Lập Thạch); xã Trung Mỹ (thuộc huyện Bình Xuyên); xã Bạch Lưu, Đôn Nhân, Đồng Quế, Đồng Thịnh, Hải Lựu, Lãng Công, Nhạo Sơn, Nhân Đạo, Phương Khoan, Quang Yên, Tân Lập, Yên Thạch (thuộc huyện
Sông Lô); xã Ngọc Thanh (thuộc thành phố Phúc Yên).

16

Vĩnh Phúc

KV2-NT

Gồm các huyện: Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Dương, Sông Lô, Lập
Thạch, Bình Xuyên (trừ các xã ở KV1 thuộc huyện Tam Dương, Sông Lô, Lập Thạch, Bình Xuyên đã ghi ở trên).

16

Vĩnh Phúc

KV2

Thành phố Vĩnh Yên, Thành phố Phúc Yên (Trừ xã ở KV1 thuộc
thành phố Phúc Yên).

16

Vĩnh Phúc

KV3

 

17

Quảng Ninh

KV1

Gồm các huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Cô Tô; các phường Đại Yên, Hà Khánh, Hà Phong, Hà Trung, Việt Hưng (thuộc Thành phố Hạ Long); các phường Mông Dương, Quang Hanh, các xã Cẩm Hải, Cộng Hòa, Dương Huy (thuộc Thành phố Cẩm Phả); các phường Bắc Sơn, Nam Khê, Phương Đông, Vàng Danh, Yên Thanh, xã Thượng Yên Công (thuộc Thành phố Uông Bí); các phường Hải Hòa, Hải Yên, Ninh Dương, các xã Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Sơn, Hải Tiến, Hải Xuân, Quảng Nghĩa, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung (thuộc Thành phố Móng Cái); các xã Đại Bình, Đầm Hà, Dực Yên, Quảng An, Quảng Lâm, Quảng Lợi, Quảng Tân, Tân Bình, Tân Lập (thuộc huyện Đầm Hà); các xã Cái Chiên, Đường Hoa, Quảng Đức, Quảng Long, Quảng Phong, Quảng Sơn, Quảng Thành, Quảng Thịnh, Tiến Tới (thuộc huyện Hải Hà); các xã Đại Dực, Đại Thành, Điền Xá, Đông Hải, Đông Ngũ, Đồng Rui, Hà Lâu, Hải Lạng, Phong Dụ, Tiên Lãng, Yên Than (thuộc huyện Tiên Yên); các xã An Sinh, Bình Dương, Bình Khê, Hoàng Quế, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Nguyễn Huệ, Tân Việt, Thủy An, Tràng Lương, Việt Dân, Yên Đức, Yên Thọ, phường Mạo Khê (thuộc Thị xã Đông Triều); các phường Đông Mai, Minh Thành, xã Hoàng Tân (thuộc Thị xã Quảng Yên); các xã Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai (thuộc huyện Hoành Bồ); các xã Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Minh Châu, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên (thuộc huyện Vân Đồn).

17

Quảng Ninh

KV2-NT

Gồm các huyện: Đầm Hà, Hải Hà, Tiên Yên, Hoành Bồ, Vân Đồn
(Trừ các xã thuộc KV1).

17

Quảng Ninh

KV2

Gồm các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái; các Thị
xã Quảng Yên, Đông Triều (trừ các xã, phường thuộc KV1).

17

Quảng Ninh

KV3

 

18

Bắc Giang

KV1

Gồm các huyện: Sơn Động; Lục Ngạn; Lục Nam; Yên Thế; Tân Yên; Yên Dũng; các xã An Hà, Đại Lâm, Đào Mỹ, Dương Đức, Hương Lạc, Hương Sơn, Mỹ Hà, Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Phi Mô, Quang Thịnh, Tân Dĩnh, Tân Hưng, Tân Thanh, Tân Thịnh, Thái Đào, Tiên Lục, Xuân Hương, Xương Lâm, Yên Mỹ (thuộc huyện Lạng Giang); các xã Danh Thắng, Đồng Tân, Đức Thắng, Hòa Sơn, Hoàng An, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Hùng Sơn, Lương Phong, Ngọc Sơn, Thái Sơn, Thanh Vân, Thường Thắng, Mai Đình, Hương Lâm, Hợp Thịnh,Quang Minh, Mai Trung, Xuân Cẩm, Đại Thành (thuộc huyện Hiệp Hòa); các xã Minh Đức, Nghĩa Trung, Tiên Sơn, Thượng Lan,Trung Sơn, Vân Trung (thuộc huyện Việt Yên); các xã
Dĩnh Trì, Đồng Sơn (thuộc TP. Bắc Giang).

18

Bắc Giang

KV2-NT

Gồm các huyện: Hiệp Hòa; Việt Yên; Lạng Giang (trừ các xã, thị trấn
thuộc KV1)

18

Bắc Giang

KV2

Gồm các xã, phường thuộc TP Bắc Giang (trừ các xã thuộc KV1)

18

Bắc Giang

KV3

 

19

Bắc Ninh

KV1

 

19

Bắc Ninh

KV2-NT

Gồm các huyện: Yên Phong, Tiên Du, Quế Võ, Thuận Thành, Gia
Bình, Lương Tài

19

Bắc Ninh

KV2

Gồm: Thị xã Từ Sơn, TP. Bắc Ninh

19

Bắc Ninh

KV3

 

21

Hải Dương

KV1

Huyện Chí Linh, bao gồm các xã: An Lạc, Bắc An, Cổ Thành, Đồng Lạc, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Tiến, Hưng Đạo, Lê Lợi, Nhân Huệ, Tân Dân, Văn Đức, Kênh Giang (Riêng thôn Tân Lập). Huyện Kinh môn, bao gồm các xã: Hiệp An, Phúc Thành, An Phụ, Hiệp Hòa, Thượng Quận, Phạm Mệnh, An Sinh, Thất Hùng, Thái Sơn, Hiệp Sơn, Bạch Đằng, Lê Ninh, Duy Tân, Thị trấn Phú Thứ, Tân Dân,
Hoành Sơn; thị trấn Minh Tân, thị trấn Kinh Môn.

21

Hải Dương

KV2-NT

Gồm các huyện của tỉnh (trừ các xã thuộc KV1)

21

Hải Dương

KV2

Gồm các xã, phường của thành phố Hải Dương, bao gồm các phường, xã: Tân Bình, Thanh Bình, Ngọc Châu, Nhị Châu, Hải Tân, Quang Trung, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Phạm Ngũ Lão, Lê Thanh Nghị, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Tứ Minh, Việt Hoà, và các xã Nam Đồng, Ái Quốc, An Châu, Thượng Đạt, Thạch Khôi,
Tân Hưng. Các phường thuộc thị xã Chí Linh.

21

Hải Dương

KV3

 

22

Hưng Yên

KV2-NT

Gồm các huyện Tiên Lữ, Ân Thi, Phù Cừ, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Kim
Động, Khoái Châu, Văn Giang, Văn Lâm.

22

Hưng Yên

KV2

Các phường, xã thuộc Thành phố Hưng Yên.

22

Hưng Yên

KV3

 

23

Hoà Bình

KV1

Toàn tỉnh

23

Hoà Bình

KV2-NT

 

23

Hoà Bình

KV2

 

23

Hoà Bình

KV3

 

24

Hà Nam

KV2-NT

Gồm tất cả các huyện: Duy Tiên, Kim Bảng, Lý Nhân, Thanh Liêm,
Bình Lục

24

Hà Nam

KV2

Gồm các xã, phường của thành phố Phủ Lý

25

Nam Định

KV1

 

25

Nam Định

KV2-NT

Gồm tất cả các huyện: Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực
Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng

25

Nam Định

KV2

Thành phố Nam Định

25

Nam Định

KV3

 

26

Thái Bình

KV1

 

26

Thái Bình

KV2-NT

Gồm các huyện: Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Vũ Thư, Kiến
Xương, Tiền Hải, Thái Thụy

26

Thái Bình

KV2

Thành phố Thái Bình

26

Thái Bình

KV3

 

27

Ninh Bình

KV1

Toàn bộ các xã, phường của thành phố Tam Điệp; Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Nho Quan; Các xã: Gia Hòa, Gia Hưng, Gia Sinh, Gia Thanh, Gia Vân, Gia Thịnh, Gia Vượng, Gia phương, Gia Minh, Liên Sơn (thuộc huyện Gia Viễn); Các xã: Ninh Hải, Ninh Hòa, Ninh Thắng, Ninh Vân, Ninh Xuân, Trường Yên (thuộc huyện Hoa Lư); Các xã: Khánh Thượng, Mai Sơn, Yên Đồng,Yên Hòa, Yên Lâm, Yên Mạc, Yên Thắng, Yên Thành, Yên Thái (thuộc huyện Yên Mô); Các xã: Cồn Thoi, Kim Tân, Kim Mỹ, Kim Hải, Kim Trung (thuộc huyện Kim Sơn); xã Ninh Nhất (thuộc TP. Ninh Bình).

27

Ninh Bình

KV2-NT

Huyện Gia Viễn; Huyện Hoa Lư, Huyện Yên Mô, Huyện Kim Sơn,
Huyện Yên Khánh. (trừ một số xã ở thuộc KV1 của 4 huyện sau: Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Mô, Kim Sơn).

27

Ninh Bình

KV2

Thành phố Ninh Bình (trừ xã Ninh Nhất).

27

Ninh Bình

KV3

 

28

Thanh Hóa

KV 1

Gồm 11 huyện miền núi: Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành; các xã: xã Quảng Phú, Thọ Lâm, Xuân Châu, Xuân Phú, Xuân Thắng (thuộc huyện Thọ Xuân); xã Thọ Sơn, Triệu Thành, Bình Sơn, Thọ Bình (thuộc huyện Triệu Sơn); xã Vĩnh An, Vĩnh Hùng, Vĩnh Hưng, Vĩnh Long, Vĩnh Quang, Vĩnh Thịnh (thuộc huyện Vĩnh Lộc); xã Phú Lâm, Trường Lâm, Phú Sơn, Tân Trường, Tân Dân, Hải Ninh, Hải Thanh, Ninh Hải, Hải Lĩnh, Hải Hòa, Hải Bình, Tĩnh Hải, Hải Yến, Hải Hà, Hải Thượng, Nghi Sơn, Hải An (thuộc huyện Tĩnh Gia); xã Hà Đông, Hà Lĩnh, Hà Long, Hà Sơn, Hà Tân, Hà Tiến (thuộc huyện Hà Trung); xã Yên Lâm (thuộc huyện Yên Định); phường Bắc Sơn (thuộc Thị xã Bỉm Sơn); các xã Hưng Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc, Hải Lộc (thuộc Huyện Hậu Lộc); các xã: Hoằng Châu, Hoằng Hải, Hoằng Thanh, Hoằng Trường, Hoằng Tiến, Hoằng Phụ, Hoằng Yến, (Thuộc Huyện Hoằng Hóa); Quảng Hùng, Quảng Vinh (thuộc Thành phố Sầm Sơn); các xã: Nga Thủy, Nga Tiến, Nga Tân (thuộc huyện Nga Sơn).

28

Thanh Hóa

KV 2 NT

Gồm tất cả các huyện: Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn,Triệu Sơn, Thọ Xuân, Nông Cống, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga Sơn (trừ một số xã thuộc KV1 của huyện Vĩnh Lộc, Yên Định, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Tĩnh Gia, Hà
Trung đã ghi ở trên).

28

Thanh Hóa

KV 2

Thành phố Thanh Hóa, Thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn (trừ
phường Bắc Sơn thuộc KV1 của Thị xã Bỉm Sơn đã ghi ở trên).

28

Thanh Hóa

KV 3

 

 

 

KV1

Gồm toàn bộ các huyện: Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Anh Sơn, Nghĩa Đàn; Các xã: Đông Hiếu, Long Sơn, Nghĩa Hòa, Nghĩa Tiến, Quang Long, Quang Tiến, Tây Hiếu (thuộc thị xã Thái Hòa); Các xã: Cát Văn, Phong Thịnh, Ngọc Sơn, Thanh Dương, Thanh Hòa, Thanh Lĩnh, Thanh Lương, Thanh Ngọc, Thanh Nho, Thanh Phong, Võ Liệt, Xuân Tường, Hạnh Lâm, Thanh Chi, Thanh Đức, Thanh Hà, Thanh Hương, Thanh Khê, Thanh Lâm, Thanh Long, Thanh Tiên, Thanh Thịnh, Thanh Thuỷ, Thanh An, Thanh Mai, Thanh Mỹ, Thanh Tùng, Thanh Xuân, Thanh Liên, Ngọc Lâm, Thanh Sơn, (thuộc huyện Thanh Chương); Các xã: Đồng Thành, Hậu Thành, Hùng Thành, Lăng Thành, Mã Thành, Mỹ Thành, Phúc Thành, Sơn Thành, Đại Thành, Đức Thành, Kim Thành, Lý Thành, Minh Thành, Quang Thành, Tân Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Tiến Thành, (thuộc huyện Yên
Thành);

29

Nghệ An

Gồm toàn bộ các huyện: Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Anh Sơn, Nghĩa Đàn; Các xã, phường: xã Đông Hiếu, phường Long Sơn, xã Nghĩa Hòa, xã Nghĩa Tiến, phường Quang Long, phường Quang Tiến, xã Tây Hiếu (thuộc thị xã Thái Hòa); Các xã: Cát Văn, Phong Thịnh, Ngọc Sơn, Thanh Dương, Thanh Hòa, Thanh Lĩnh, Thanh Lương, Thanh Ngọc, Thanh Nho, Thanh Phong, Võ Liệt, Xuân Tường, Hạnh Lâm, Thanh Chi,
Thanh Đức, Thanh Hà, Thanh Hương, Thanh Khê, Thanh Lâm, Thanh Long, Thanh Tiên, Thanh Thịnh, Thanh Thuỷ, Thanh An,
Thanh Mai, Thanh Mỹ, Thanh Tùng, Thanh Xuân, Thanh Liên, Ngọc Lâm, Thanh Sơn, (thuộc huyện Thanh Chương); Các xã: Đồng Thành, Hậu Thành, Hùng Thành, Lăng Thành, Mã Thành, Mỹ Thành, Phúc
Thành, Sơn Thành, Đại Thành, Đức Thành, Kim Thành, Lý Thành,
Minh Thành, Quang Thành, Tân Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Tiến Thành, (thuộc huyện Yên Thành);

 

 

 

Các xã: Bài Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Hồng Sơn, Lam Sơn, Nam Sơn, Ngọc Sơn (thuộc huyện Đô Lương); Các xã: Diễn Lâm, Diễn Vạn, Diễn Trung, Diễn Bích, Diễn Hải, Diễn Kim (thuộc huyện Diễn Châu); Các xã Nam Hưng, Nam Thái, Nam Tân, Nam Lộc, Nam Thượng (thuộc huyện Nam Đàn); Các xã Nghi Hưng, Nghi Văn, Nghi Kiều, Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Lâm, Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi Quang (thuộc huyện Nghi Lộc); Các xã: Ngọc Sơn, Quỳnh Châu, Quỳnh Hoa, Quỳnh Tam, Tân Sơn, Quỳnh Thắng, Quỳnh Tân, Tân Thắng, Quỳnh Thọ, Quỳnh Long (thuộc huyện Quỳnh Lưu); Xã Quỳnh Lộc, Quỳnh Trang (thuộc TX
Hoàng Mai).

29

Nghệ An

KV2-NT

Gồm các huyện: Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Nghi Lộc, Nam
Đàn, Hưng Nguyên, Đô Lương, Thanh Chương (trừ các xã thuộc KV1)

29

Nghệ An

KV2

Gồm các phường, xã thuộc thành phố Vinh và Thị xã Cửa Lò; thị xã
Thái Hòa (trừ các xã, phường có tên trên), Thị xã Hoàng Mai (trừ xã Quỳnh Lộc và Quỳnh Trang)

29

Nghệ An

KV3

 

30

Hà Tĩnh

KV1

Gồm các huyện: Vũ Quang, Hương Sơn, Hương Khê và các xã: Đức Đồng, Đức Lạng, Đức Lập, Tân Hương (thuộc huyện Đức Thọ); Hồng Lộc, Tân Lộc, Thịnh Lộc, Thạch Kim (thuộc huyện Lộc Hà); Gia Hanh, Mỹ Lộc, Sơn Lộc, Thuần Thiện, Thượng Lộc, Phú Lộc (thuộc huyện Can Lộc); Bắc Sơn, Ngọc Sơn, Thạch Điền, Thạch Xuân, Nam Hương, Thạch Lạc, Thạch Bàn, Thạch Hải, Thạch Trị, Thạch Hội, Thạch Đỉnh (thuộc huyện Thạch Hà); Cẩm Mỹ, Cẩm Quan, Cẩm Minh, Cẩm Sơn, Cẩm Thịnh, Cẩm Lĩnh, Cẩm Nhượng, Cẩm Lộc (thuộc huyện Cẩm Xuyên); Kỳ Bắc, Kỳ Đồng, Kỳ Giang, Kỳ Tân, Kỳ Tiến, Kỳ Văn, Kỳ Phong, Kỳ Lạc, Kỳ Lâm, Kỳ Sơn, Kỳ Tây, Kỳ Thượng, Kỳ Trung, Kỳ Hợp, Kỳ Phú, Kỳ Khang (thuộc huyện Kỳ Anh); Các xã, phường: Kỳ Hà, Kỳ Hoa, Kỳ Lợi, Kỳ Nam, Kỳ Thịnh
(thuộc Thị xã Kỳ Anh).

30

Hà Tĩnh

KV2-NT

Gồm các huyện: huyện Đức Thọ, huyện Nghi Xuân, huyện Can Lộc, huyện Thạch Hà, huyện Lộc Hà, huyện Cẩm Xuyên, huyện Kỳ Anh
(trừ các xã, thị trấn thuộc KV1) .

30

Hà Tĩnh

KV2

Gồm các xã, phường của Thành phố Hà Tĩnh; các xã, phường của Thị
xã Hồng Lĩnh; các xã, phường của Thị xã Kỳ Anh (trừ các xã, phường thuộc KV1)

30

Hà Tĩnh

KV3

 

31

Quảng Bình

KV1

Huyện Minh Hóa; Tuyên Hóa; xã Quảng Hợp, Quảng Thạch, Quảng Đông, Quảng Liên, Phù Hóa, Cảnh Hóa, Quảng Châu, Quảng Tiến, Quảng Kim (thuộc huyện Quảng Trạch); xã Quảng Văn, Quảng Sơn, Quảng Minh (thuộc thị xã Ba Đồn); xã Tân Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch, Phúc Trạch, Hưng Trạch, Phú Định, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Mỹ Trạch, thị trấn nông trường Việt Trung, Phú Trạch (thuộc huyện Bố Trạch); xã Ngân Thủy, Kim Thủy, Lâm Thủy, Thái Thủy, Văn Thủy, Trường Thủy, thị trấn nông trường Lệ Ninh, Hưng Thủy (thuộc huyện Lệ Thủy); xã Trường Xuân, Trường Sơn, Hải Ninh (thuộc huyện Quảng Ninh).

31

Quảng Bình

KV2-NT

Huyện Quảng Trạch (trừ các xã thuộc KV1); Huyện Bố Trạch (trừ các xã thuộc KV1); Quảng Ninh (trừ các xã thuộc KV1); Lệ Thủy (trừ
các xã thuộc KV1).

31

Quảng Bình

KV2

Thành phố Đồng Hới; thị xã Ba Đồn (trừ các xã thuộc KV1).

31

Quảng Bình

KV3

 

32

Quảng Trị

KV1

Gồm các huyện: Cồn Cỏ, Hướng Hoá, Đakrông; các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, thị trấn Bến Quan (thuộc huyện Vĩnh Linh); Vĩnh Trường, Linh Thượng, Hải Thái (thuộc huyện Gio Linh); Cam Tuyền, Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa (thuộc huyện Cam Lộ); các xã bãi ngang gồm: Hải An, Hải Khê (thuộc huyện Hải Lăng); Vĩnh Thái, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang (thuộc huyện Vĩnh Linh); Trung Giang, Gio Hải, Gio Việt, Gio Mai (thuộc huyện Gio Linh); Triệu Vân, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Phước, Triệu Độ (thuộc huyện Triệu Phong).

32

Quảng Trị

KV2-NT

Gồm các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải
Lăng (trừ các xã thuộc KV1).

32

Quảng Trị

KV2

Gồm các xã, phường của thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị.

33

Thừa Thiên Huế

KV1

Các xã thuộc huyện A Lưới, huyện Nam Đông; các xã Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Mỹ, Phong Chương, Điền Hương, Phong Bình, Điền Hòa, Điền Môn (thuộc huyện Phong Điền); các xã Quảng Lợi, Quảng An, Quảng Phước, Quảng Thái, Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng Thành (thuộc huyện Quảng Điền); các xã Bình Điền, Bình Thành, Hồng Tiến, Hương Thọ, Hương Bình (thuộc thị xã Hương Trà); các xã Phú An, Vinh An, Vinh Thái, Vinh Phú, Vinh Hà, Phú Xuân, Phú Diên, Vinh Xuân (thuộc huyện Phú Vang); các xã Phú Sơn, Dương Hòa (thuộc thị xã Hương Thủy), các xã Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Hòa, Lộc Trì, Lộc Vĩnh, Vinh Giang, Vinh Hải, Vinh Mỹ, Vinh Hiền, Xuân Lộc, Thị trấn Lăng Cô (thuộc huyện Phú Lộc).

33

Thừa Thiên
Huế

KV2-NT

Các xã thuộc huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc
(Trừ các xã thuộc KV1)

33

Thừa Thiên
Huế

KV2

Thành phố Huế; Thị xã Hương Trà; Hương Thủy (Trừ các xã thuộc
KV1 của thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy)

33

Thừa Thiên
Huế

KV3

 

34

Quảng Nam

KV1

Gồm các huyện: Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã: Tam Lãnh (thuộc huyện Phú Ninh); Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Lãnh, Đại Quang, Đại Tân, Đại Hưng, Đại Chánh, Đại Sơn, Đại Thạnh (thuộc huyện Đại Lộc); Quế Phong (thuộc huyện Quế Sơn); Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Trà, Tam Tiến, Tam Hải (thuộc huyện Núi Thành); Duy Sơn, Duy Phú, Duy Vinh, Duy Nghĩa, Duy Hải (thuộc huyện Duy Xuyên); Bình Phú, Bình Lãnh, Bình Hải, Bình Nam, Bình Đào (thuộc huyện Thăng Bình).

34

Quảng Nam

KV2-NT

Gồm các huyện: Duy Xuyên, Thăng Bình, Đại Lộc, Quế Sơn, Núi
Thành, Phú Ninh (trừ các xã thuộc KV1).

34

Quảng Nam

KV2

Gồm: Thị xã Điện Bàn; thành phố: Tam Kỳ, Hội An

35

Quảng Ngãi

KV1

Gồm các xã, thị trấn thuộc các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Trà Bồng, Tây Trà, Lý Sơn và các xã: Bình An, Bình Khương, Bình Hải, Bình Châu, Bình Thuận, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Chánh (thuộc huyện Bình Sơn); Tịnh Hiệp, Tịnh Đông, Tịnh Giang (thuộc huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Lâm, Nghĩa Thọ, Nghĩa Sơn (thuộc huyện Tư Nghĩa); Hành Dũng, Hành Thiện, Hành Tín Tây, Hành Tín Đông, Hành Nhân (thuộc huyện Nghĩa Hành); Đức Phú, Đức Minh, Đức Lợi, Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Phong (thuộc huyện Mộ Đức); Phổ Phong, Phổ Nhơn, Phổ An, Phổ Châu, Phổ Quang, Phổ Khánh (thuộc huyện Đức Phổ); Tịnh Kỳ (thuộc thành phố
Quảng Ngãi).

35

Quảng Ngãi

KV2 -NT

Gồm các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ
Đức, Đức Phổ (trừ các xã thuộc KV1).

35

Quảng Ngãi

KV2

Gồm các xã, phường của thành phố Quảng Ngãi (trừ các xã thuộc
KV1).

36

Kon Tum

KV1

Toàn tỉnh

37

Bình Định

KV1

Gồm 03 huyện: An Lão; Vĩnh Thạnh; Vân Canh và các xã: Vĩnh An, Tây Giang, Bình Tân, Tây Phú, Tây Thuận, Tây Xuân, Bình Thuận (thuộc huyện Tây Sơn); Đắc Mang, Ân Sơn, Bok Tới, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Tường Đông, Ân Tường Tây, Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây (thuộc huyện Hoài Ân); Hoài Sơn (thuộc huyện Hoài Nhơn); Nhơn Châu, Phước Mỹ, phường Bùi Thị Xuân (thuộc thành phố Quy Nhơn); Cát Sơn, Cát Hải, Cát Tài, Cát Hưng, Cát Thành, Cát Khánh, Cát Minh, Cát Chánh, Cát Lâm, Cát Tiến (thuộc huyện Phù Cát); Mỹ Châu, Mỹ Đức, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Thành, Mỹ Cát, Mỹ Lợi (thuộc huyện Phù Mỹ); Phước Thành, Phước Thắng (thuộc huyện
Tuy Phước).

37

Bình Định

KV2-NT

Gồm các huyện: Hoài Ân; Hoài Nhơn; Phù Mỹ; Phù Cát; Tây Sơn;
Tuy Phước. (Trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).

37

Bình Định

KV2

Gồm: Thị xã An Nhơn; Thành phố Quy Nhơn. (Trừ 03 xã, phường
thuộc KV1 của TP. Quy Nhơn đã ghi ở trên)

37

Bình Định

KV3

 

38

Gia Lai

KV1

Toàn tỉnh

38

Gia Lai

KV2-NT

 

38

Gia Lai

KV2

 

38

Gia Lai

KV3

 

39

Phú Yên

KV1

Gồm các huyện: Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và các xã: Hòa Mỹ
Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hòa); các xã Xuân Lâm, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 2, Xuân Phương, Xuân Bình, Xuân Hòa (thuộc thị xã Sông Cầu); An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, An Ninh Tây, An Hiệp, An Lĩnh, An Thọ, An Xuân (thuộc huyện Tuy An); Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hòa); Hòa Hội
(thuộc huyện Phú Hòa).

39

Phú Yên

KV2-NT

Gồm các huyện: Tây Hòa, Tuy An, Phú Hòa, Đông Hòa; trừ các xã Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hòa); An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, An Ninh Tây, An Hiệp, An Lĩnh, An Thọ, An Xuân ( thuộc huyện Tuy An); Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hòa); Hòa Hội (thuộc huyện Phú Hòa).

39

Phú Yên

KV2

Gồm các xã, phường của thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu; trừ
các xã Xuân Lâm, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 2, Xuân Phương, Xuân Bình, Xuân Hòa (thuộc thị xã Sông Cầu).

39

Phú Yên

KV3

 

40

Đắk Lắk

KV1

Toàn tỉnh

40

Đắk Lắk

KV2-NT

 

40

Đắk Lắk

KV2

 

40

Đắk Lắk

KV3

 

41

Khánh Hoà

KV1

Các xã Sinh Tồn, xã Song Tử Tây và thị trấn Trường Sa (thuộc huyện đảo Trường Sa); thị trấn Khánh Vĩnh và các xã: Cầu Bà, Giang Ly, Khánh Bình, Khánh Đông, Khánh Hiệp, Khánh Nam, Khánh Phú, Khánh Thành, Khánh Thượng, Khánh Trung, Liên Sang, Sông Cầu, Sơn Thái (thuộc huyện Khánh Vĩnh); Thị trấn Tô Hạp và các xã: Ba Cụm Bắc, Ba Cụm Nam, Sơn Bình, Sơn Hiệp, Sơn Lâm, Sơn Trung, Thành Sơn (thuộc huyện Khánh Sơn); xã Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa, Cam Phước Tây, Cam Tân, Sơn Tân, Suối Cát, Suối Tân (thuộc Huyện Cam Lâm); xã Ninh Sơn, Ninh Tân, Ninh Tây, Ninh Thượng, Ninh Vân (thuộc thị xã Ninh Hòa); xã Cam Bình, Cam Phước Đông, Cam Thành Nam, Cam Thịnh Tây (thuộc thành phố Cam Ranh); xã Đại Lãnh, xã Vạn Bình, Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Lương, Vạn Phú, Vạn Phước, Vạn Thạnh, Vạn Thọ, Xuân Sơn (thuộc huyện Vạn Ninh); xã Diên Tân, Suối Tiên (thuộc huyện
Diên Khánh); Phường Vĩnh Nguyên (thuộc Thành phố Nha Trang)

41

Khánh Hoà

KV2-NT

Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh (trừ các xã thuộc KV1).

41

Khánh Hoà

KV2

Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh
và thị xã Ninh Hòa (trừ các xã thuộc KV1).

41

Khánh Hoà

KV3

 

42

Lâm Đồng

KV1

Toàn tỉnh

42

Lâm Đồng

KV2-NT

 

42

Lâm Đồng

KV2

 

42

Lâm Đồng

KV3

 

43

Bình Phước

KV1

Gồm các huyện: TP. Đồng Xoài, TX. Phước Long, TX. Bình Long,
Đồng Phú, Bù Đăng, Phú Riềng, Bù Gia Mập, Bù Đốp, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành (trừ các xã Minh Hưng, Minh Long, Thành Tâm, TT. Chơn Thành).

43

Bình Phước

KV2-NT

Gồm các xã: Minh Hưng, Minh Long, Thành Tâm, TT. Chơn Thành
của huyện Chơn Thành

44

Bình Dương

KV1

 

44

Bình Dương

KV2-NT

Gồm tất cả các huyện: Bàu Bàng, Phú Giáo, Dầu Tiếng và Bắc Tân
Uyên

44

Bình Dương

KV2

Gồm Thành phố Thủ Dầu Một và các thị xã: Thuận An, Dĩ An, Bến
Cát, Tân Uyên

44

Bình Dương

KV3

 

45

Ninh Thuận

KV1

Gồm các xã Thành Hải (TP. Phan Rang-Tháp Chàm), Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh; Phước Nam, Phước Ninh (thuộc huyện Thuận Nam), Thị trấn Phước Dân, An Hải, Phước Hậu, Phước Hữu, Phước Sơn, Phước Thuận, Phước Vinh, Phước Thái, Phước Hải (thuộc huyện Ninh Phước), Xuân Hải, Vĩnh Hải (thuộc huyện Ninh Hải), Phước Bình, Phước Chính, Phước Đại, Phước Hoà, Phước Tân, Phước Thắng, Phước Thành, Phước Tiến, Phước Trung (thuộc huyện Bác Ái), Nhơn Sơn, Lâm Sơn, Lương Sơn, Mỹ Sơn, Quảng Sơn, Hoà Sơn, Ma Nới (thuộc huyện Ninh Sơn); Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn, Phước Chiến, Phước Kháng (thuộc huyện Thuận Bắc).

45

Ninh Thuận

KV2-NT

Gồm các huyện Ninh Hải (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Ninh Phước (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Thuận Nam (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Thuận Bắc (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên),
Ninh Sơn (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên).

45

Ninh Thuận

KV2

Gồm các phường của thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.

46

Tây Ninh

KV1

Gồm các xã : Suối Ngô, Tân Hà, Suối Dây, Tân Đông, Tân Hòa, Tân Hội, Tân Thành, Tân Hưng, Tân Phú (huyện Tân Châu); Tân Bình, Hòa Hiệp (huyện Tân Biên); Phước Vinh, Biên Giới, Hòa Hội, Hòa Thạnh, Ninh Điền, Thành Long (huyện Châu Thành); Tiên Thuận, Lợi Thuận, Long Phước (huyện Bến Cầu); Suối Đá (huyện Dương Minh Châu); Phường 1, Ninh Thạnh, Tân Bình, Thạnh Tân (Tp.Tây Ninh); Trường Tây (huyện Hòa Thành); Phước Chỉ, Bình Thạnh
(huyện Trảng Bàng).

46

Tây Ninh

KV2-NT

Huyện Bến Cầu, Huyện Hòa Thành, Huyện Châu Thành, Huyện
Dương Minh Châu, Huyện Gò Dầu, Huyện Trảng Bàng, Huyện Tân Châu, Huyện Tân Biên (Trừ các xã thuộc khu vực 1 thuộc 07 huyện Hòa Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Trảng Bàng, Tân Châu, Tân Biên, Bến Cầu)

46

Tây Ninh

KV2

Thành phố Tây Ninh (Trừ các phường thuộc KV1 của Thành phố Tây
Ninh)

46

Tây Ninh

KV3

Không có

47

Bình Thuận

KV1

Gồm các xã, thị trấn: Bình Thạnh, Phan Dũng, Phong Phú, Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân, Phước Thể (huyện Tuy Phong); Bình An, Bình Tân, Chợ Lầu, Hải Ninh, Hòa Thắng, Hồng Phong, Hồng Thái, Lương Sơn, Phan Điền, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Lâm, Phan Rí Thành, Phan Sơn, Phan Thanh, Phan Tiến, Sông Bình, Sông Luỹ (huyện Bắc Bình); Đa Mi, Đông Giang, Đông Tiến, Hàm Chính, Hàm Liêm, Hàm Phú, Hàm Trí, Hồng Liêm, Hồng Sơn, La Dạ, Thuận Hòa, Thuận Minh (huyện Hàm Thuận Bắc); Hàm Cần, Hàm Minh, Hàm Thạnh, Mương Mán, Mỹ Thạnh, Tân Lập, Tân Thuận, Thuận Nam, Thuận Quý (huyện Hàm Thuận Nam); Sơn Mỹ, Sông Phan, Tân Đức, Tân Hà, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Phúc, Tân Thắng, Tân Xuân, Thắng Hải (huyện Hàm Tân); Bắc Ruộng, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Phú, Đức Tân, Đức Thuận, Gia An, Gia Huynh, Huy Khiêm, La Ngâu, Lạc Tánh, Măng Tố, Nghị Đức, Suối Kiết (huyện Tánh Linh); Đa Kai, Đông Hà, Đức Chính, Đức Hạnh, Đức Tài, Đức Tín, Mê Pu, Nam Chính, Sùng Nhơn, Tân Hà, Trà Tân, Võ Xu, Vũ Hòa (huyện Đức Linh), Long Hải, Ngũ Phụng, Tam Thanh (huyện Phú Quý). □

47

Bình Thuận

KV2-NT

Gồm 14 xã, thị trấn: Chí Công, Hòa Minh, Hòa Phú, Liên Hương, Phan Rí Cửa, (huyện Tuy Phong); Hàm Đức, Hàm Hiệp, Hàm Thắng, Ma Lâm, Phú Long (huyện Hàm Thuận Bắc); Hàm Cường, Hàm Kiệm, Hàm Mỹ, Tân Thành (huyện Hàm Thuận Nam)

47

Bình Thuận

KV2

Gồm 27 phường, xã: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hàm Tiến, Hưng Long, Lạc Đạo, Mũi Né, Phong Nẵm, Phú Hài, Phú Tài, Phú Thuỷ, Phú Trinh, Thanh Hải, Thiện Nghiệp, Tiến Lợi, Tiến Thành, Xuân An (TP. Phan Thiết); Bình Tân, Phước Hội, Phước Lộc, Tân An, Tân Bình, Tân Hải, Tân Phước, Tân Thiện, Tân Tiến (thị xã La Gi)

47

Bình Thuận

KV3

 

48

Đồng Nai

KV1

Gồm các xã: Thị trấn Tân Phú, Đắc Lua, Nam Cát Tiên, Núi Tượng, Phú An, Phú Bình, Phú Điền, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Sơn, Phú Thịnh, Phú Trung, Tà Lài, Thanh Sơn, Trà Cổ (thuộc huyện Tân Phú), Thị trấn Định Quán, Gia Canh, La Ngà, Ngọc Định, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Suối Nho, Túc Trưng, Thanh Sơn (thuộc huyện Định Quán), Thị trấn Gia Ray, Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cao, Suối Cát, Xuân Bắc, Xuân Định, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Phú, Xuân Tâm, Xuân Thành, Xuân Thọ, Xuân Trường (thuộc huyện Xuân Lộc), Bảo Bình, Lâm San, Long Giao, Nhân Nghĩa, Sông Nhạn, Sông Ray, Thừa Đức, Xuân Bảo, Xuân Đông, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Xuân Quế, Xuân Tây (thuộc huyện Cẩm Mỹ), Bảo Quang, Bàu Sen, Bàu Trâm, Xuân Lập (thuộc Thị xã Long Khánh), An Viễn, Bàu Hàm, Cây Gáo, Đồi 61, Đông Hòa, Hố Nai 3, Hưng Thịnh, Sông Thao, Sông Trầu, Tây Hòa, Thanh Bình, Trung Hòa (thuộc huyện Trảng Bom), Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Lộ 25, Xuân Thạnh, Xuân Thiện (thuộc huyện Thống Nhất), Trị An, Vĩnh Tân, Thị trấn Vĩnh An, Hiếu Liêm, Phú Lý, Mã Đà (thuộc huyện Vĩnh Cửu), Bình Sơn, Phước Bình, Tân Hiệp (thuộc huyện
Long Thành).

48

Đồng Nai

KV2-NT

Gồm các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Long Thành, Nhơn Trạch (trừ các xã,
thị trấn thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).

48

Đồng Nai

KV2

Gồm các xã, phường của thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh
(trừ các xã thuộc KV1 của thị xã Long Khánh đã ghi ở trên).

49

Long An

KV1

Gồm các xã: Hưng Điền A, Thái Bình Trung, Thái Trị, Tuyên Bình (thuộc huyện Vĩnh Hưng); Bình Hòa Tây, Bình Thạnh (thuộc huyện Mộc Hóa); Tân Hiệp, Thuận Bình (thuộc huyện Thạnh Hóa); Bình Hòa Hưng, Mỹ Bình, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Tây (thuộc huyện Đức Huệ); Phước Vĩnh Đông (thuộc huyện Cần Giuộc); Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà (thuộc huyện Tân Hưng); Bình
Tân (thuộc thị xã Kiến Tường).

49

Long An

KV2-NT

Gồm các huyện: Vĩnh Hưng (trừ các xã thuộc KV1); Mộc Hóa (trừ các xã thuộc KV1); Tân Thạnh; Thạnh Hóa (trừ các xã thuộc KV1); Đức Huệ (trừ các xã thuộc KV1); Đức Hòa; Bến Lức; Thủ Thừa; Châu Thành; Tân Trụ; Cần Đước; Cần Giuộc (trừ các xã thuộc KV1);
Tân Hưng (trừ các xã thuộc KV1).

49

Long An

KV2

Gồm: Thành phố Tân An; Thị xã Kiến Tường (trừ các xã thuộc KV1)

49

Long An

KV3

 

50

Đồng Tháp

KV1

Gồm các xã Thường Phước 1, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B (thuộc huyện Hồng Ngự); Tân Hội, Bình Thạnh (thuộc thị xã Hồng Ngự); Tân Hộ Cơ, Thông Bình, Bình Phú (thuộc huyện Tân
Hồng)

50

Đồng Tháp

KV2-NT

Gồm tất cả các huyện: Châu Thành; Lai Vung; Lấp Vò; huyện Cao Lãnh; Tháp Mười; Tam Nông; Thanh Bình; huyện Hồng Ngự; Tân
Hồng (trừ một số xã thuộc KV1 huyện Hồng Ngự; Tân Hồng)

50

Đồng Tháp

KV2

Gồm: thành phố Cao Lãnh; thành phố Sa Đéc; thị xã Hồng Ngự (trừ
một số xã thuộc KV1 của thị xã Hồng Ngự).

50

Đồng Tháp

KV3

 

51

An giang

KV1

Huyện An Phú (09 xã): Đa Phước, Vĩnh Trường, Khánh An, Khánh Bình, Nhơn Hội, Phú Hội, Phú Hữu, Quốc Thái, Vĩnh Hội Đông
Thị xã Tân Châu (03 xã): Châu Phong, Phú Lộc, Vĩnh Xương
Huyện Tịnh Biên (13 xã, thị trấn): thị trấn Chi Lăng, thị trấn Nhà Bàng, thị trấn Tịnh Biên, An Cư, An Hảo,Núi Voi, Tân Lợi, Thới Sơn, Vĩnh Trung, An Nông, An Phú, Nhơn Hưng, Văn Giáo
Huyện Tri Tôn (12 xã, thị trấn): thị trấn Ba Chúc, thị trấn Tri Tôn, An Tức, Châu Lăng, Cô Tô, Lê Trì, Lương An Trà, Lương Phi, Ô Lâm, Lạc Quới, Núi Tô, Vĩnh Gia.
Huyện Châu Phú (02 xã): Bình Mỹ, Khánh Hòa
Huyện Châu Thành (04 xã): Cần Đăng, Hòa Bình Thạnh, Vĩnh Hanh, Vĩnh Thành
Huyện Thoại Sơn (01 thị trấn): Óc Eo

51

An giang

KV2NT

Gồm tất cả các huyện: Chợ Mới, Phú Tân, An Phú, Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn, Tri Tôn, Tịnh Biên (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1)

51

An giang

KV2

Gồm: Thành phố Long Xuyên, Thành phố Châu Đốc và thị xã Tân
Châu (trừ các xã, thuộc KV1).

52

Bà Rịa - Vũng Tàu

KV1

Gồm các xã: Bông Trang, Bưng Riềng, Hòa Bình, Hòa Hội, Xuyên Mộc, Bàu Lâm, Bình Châu, Phước Tân, Tân Lâm, Hòa Hiệp (thuộc huyện Xuyên Mộc); TT Ngãi Giao, Bàu Chinh, Bình Ba, Bình Giã, Cù Bị, Kim Long, Láng Lớn, Nghĩa Thành, Quảng Thành, Sơn Bình, Suối Nghệ, Xà Bang, Xuân Sơn, Bình Trung, Đá Bạc, Suối Rao (thuộc Huyện Châu Đức); Châu Pha, Hắc Dịch, Sông Xoài, Tóc Tiên
(thuộc Thị xã Phú Mỹ).

52

Bà Rịa - Vũng Tàu

KV2-NT

Gồm tất cả các huyện: Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo (trừ một số xã thuộc KV1 của 2 huyện Xuyên Mộc, Châu
Đức và Thị xã Phú Mỹ đã ghi ở trên).

52

Bà Rịa - Vũng
Tàu

KV2

Gồm: Thị xã Phú Mỹ, Thành phố Bà Rịa, Thành phố Vũng Tàu.

52

Bà Rịa - Vũng
Tàu

KV3

 

53

Tiền Giang

KV1

Toàn huyện Tân Phú Đông và các xã Bình Xuân, Bình Đông (thuộc
thị xã Gò Công), Gia Thuận, Kiểng Phước, Phước Trung (thuộc huyện Gò Công Đông).

53

Tiền Giang

KV2-NT

Các tất cả các huyện: Cái Bè; Cai Lậy; Châu Thành; Tân Phước; Chợ
Gạo; Gò Công Tây; Gò Công Đông (trừ các xã Gia Thuận, Kiểng Phước, Phước Trung thuộc KV1).

53

Tiền Giang

KV2

Thành phố Mỹ Tho, Thị xã Cai Lậy; Thị xã Gò Công (trừ các xã Bình
Đông, Bình Xuân thuộc KV1).

53

Tiền Giang

KV3

 

54

Kiên Giang

KV1

Gồm các huyện, xã, thị trấn: xã Phi Thông (thuộc TP Rạch Giá); xã Mỹ Đức, xã Tiên Hải (thuộc Thị xã Hà Tiên); Thị trấn Kiên Lương, xã Bình An, xã Dương Hòa, xã Hòa Điền, xã Sơn Hải, xã Hòn Nghệ (thuộc Huyện Kiên Lương); Thị trấn Sóc Sơn, xã Bình Giang, xã Lình Huỳnh, xã Sơn Kiên, xã Thổ Sơn (thuộc Huyện Hòn Đất); xã Thạnh Trị (thuộc Huyện Tân Hiệp); Thị trấn Minh Lương, xã Bình An, xã Mong Thọ B, xã Vĩnh Hoà Hiệp, xã Vĩnh Hoà Phú (thuộc Huyện Châu Thành); Huyện Giồng Riềng; Huyện Gò Quao; Thị trấn Thứ Ba, xã Đông Thái, xã Đông Yên, xã Nam Thái, xã Nam Thái A, xã Nam Yên, xã Tây Yên (thuộc Huyện An Biên); Xã Đông Hưng A, xã Thuận Hòa, xã Vân Khánh, xã Vân Khánh Đông, xã Vân Khánh Tây, xã Tân Thạnh (thuộc Huyện An Minh); Huyện Vĩnh Thuận, Huyện Phú Quốc; Huyện Kiên Hải; xã Hòa Chánh, xã Minh Thuận, xã Thạnh Yên, xã Thạnh Yên A, xã Vĩnh Hòa (thuộc Huyện U Minh

54

Kiên Giang

KV2-NT

Gồm tất cả các huyện: Kiên Lương; Hòn Đất; Tân Hiệp; Châu Thành; An Biên; An Minh; U Minh Thượng (trừ các xã thuộc KV1).

54

Kiên Giang

KV2

Gồm: Thành phố Rạch Giá; Thành phố Hà Tiên (trừ các xã thuộc
KV1)

54

Kiên Giang

KV3

 

55

Cần Thơ

KV 1

Gồm xã: Thới Xuân (thuộc huyện Cờ Đỏ)

55

Cần Thơ

KV2

Gồm các xã, phường, thị trấn: Thị trấn Thạnh An, Vĩnh Bình, Thạnh Quới, Thị trấn Vĩnh Thạnh, Thạnh An, Thạnh Tiến, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh, Thạnh Lộc, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi (thuộc huyện Vĩnh Thạnh); Thị trấn Cờ Đỏ, Thới Hưng, Trung An, Trung Thạnh,Thới Đông, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thạnh Phú, Trung Hưng (thuộc huyện Cờ Đỏ); Thị trấn Thới Lai, Thới Thạnh, Tân Thạnh, Định Môn, Xuân Thắng, Thới Tân, Trường Thành, Trường Xuân, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Thắng, Đông Thuận, Đông Bình (thuộc huyện Thới Lai); Tân Thới, Nhơn Nghĩa, Nhơn Ái, Thị trấn Phong Điền, Giai Xuân, Mỹ Khánh, Trường Long (thuộc huyện Phong Điền).

55

Cần Thơ

KV3

Gồm các phường: Cái Khế, An Hòa, Thới Bình, An Nghiệp, An Cư, An Hội, Tân An, An Lạc, An Phú, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh (thuộc quận Ninh Kiều); Phường Thới An Đông, Long Tuyền, Long Hòa, Bình Thủy, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An (thuộc quận Bình Thủy); Phường Ba Láng, Lê Bình, Thường Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú, Hưng Phú, Hưng Thạnh (thuộc quận Cái Răng); Trường Lạc, Thới Long, Long Hưng, Thới An, Phước Thới, Châu Văn Liêm, Thới Hòa (thuộc quận Ô Môn);Phường Thốt Nốt, Thới Thuận, Thuận An, Trung Kiên, Tân Lộc, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng, Tân Hưng (thuộc quận Thốt Nốt).

56

Bến Tre

KV1

Gồm các xã Thừa Đức, Phú Vang, Vang Quới Đông, Đại Hòa Lộc, Thạnh Trị, Phú Long (06 xã thuộc huyện Bình Đại); Tân Thủy, Bảo Thuận, An Thủy, Bảo Thạnh, An Hòa Tây, An Ngãi Tây, Tân Hưng, An hiệp, Tân Xuân, An Đức (10 xã thuộc huyện Ba Tri); Thạnh Phong, Thạnh Hải, An Điền, Giao Thạnh, Mỹ An, Bình Thạnh, An Nhơn, An Qui, An Thuận (09 xã thuộc huyện Thạnh Phú); Thành Thới A, Thành Thới B, Bình Khánh Đông (03 xã thuộc huyện Mỏ Cày Nam); Thạnh Phú Đông, Hưng Phong (02 xã thuộc huyện Giồng
Trôm), Tiên Long (01 xã thuộc huyện Châu Thành)

56

Bến Tre

KV2-NT

Gồm tất cả các huyện: Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày
Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú, Giồng Trôm, Ba Tri (trừ một số xã thuộc KV1 của huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú, Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Châu Thành đã ghi ở trên).

56

Bến Tre

KV2

TP. Bến Tre

56

Bến Tre

KV3

 

57

Vĩnh Long

KV1

Gồm các xã, phường: Đông Thuận, Thuận An, Đông Bình, Đông Thành, Cái Vồn (thị xã Bình Minh); Loan Mỹ (huyện Tam Bình); Hựu Thành, Trà Côn, Tân Mỹ (huyện Trà Ôn); Trung Thành (huyện
Vũng Liêm).

57

Vĩnh Long

KV2-NT

Gồm các xã của huyện Long Hồ, huyện Mang Thít, huyện Vũng Liêm (trừ xã Trung Thành), huyện Tam Bình (trừ xã Loan Mỹ), huyện Trà Ôn (trừ xã Hựu Thành, Tân Mỹ, Trà Côn), huyện Bình Tân.

57

Vĩnh Long

KV2

Gồm các phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9; xã Tân Hòa, xã Tân Ngãi, xã Trường An, xã Tân Hội (thành phố Vĩnh Long), Thị xã Bình Minh (trừ xã, phường Đông Thuận, Thuận An, Đông Bình, Đông Thành,
Cái Vồn).

57

Vĩnh Long

KV3

 

58

Trà Vinh

KV1

Gồm: xã Huyền Hội, xã Bình Phú, xã Phương Thạnh (thuộc huyện Càng Long); xã Đại An, xã Hàm Giang, xã Long Hiệp, xã An Quảng Hữu, xã Ngọc Biên, xã Phước Hưng, xã Tân Hiệp, xã Thanh Sơn, xã Kim Sơn, xã Lưu Nghiệp Anh, xã Hàm Tân, thị trấn Trà Cú, thị trấn Định An, xã Tân Sơn, xã Ngãi Xuyên, xã Tập Sơn, (thuộc huyện Trà Cú); xã Hòa Lợi, xã Đa Lộc, xã Lương Hòa, xã Mỹ Chánh, xã Song Lộc, xã Hòa Minh, xã Long Hòa, xã Lương Hòa A, thị trấn Châu Thành, xã Nguyệt Hóa, xã phước Hảo, xã Thanh Mỹ, (thuộc huyện Châu Thành); xã Phong Phú, xã Hòa Tân, thị trấn Cầu Kè, xã Tam Ngãi, xã Thông Hòa, xã Châu Điền, xã Hòa Ân, xã Phong Thạnh, (thuộc huyện Cầu Kè); xã Nhị Trường, xã Thuận Hòa, xã Kim Hòa, xã Long Sơn, xã Thạnh Hòa Sơn, xã Trường Thọ, thị trấn Cầu Ngang, xã Hiệp Hòa, xã Mỹ Hòa (thuộc huyện Cầu Ngang); xã Hùng Hòa, xã Long Thới, Ngãi Hùng, xã Tân Hòa, xã Tân Hùng, xã Hiếu Tử, thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Trung, xã Phú Cần, xã Tập Ngãi (thuộc huyện Tiểu Cần); xã Ngũ Lạc, xã Long Vĩnh, xã Long Khánh, thị trấn Long Thành, Xã Đông Hải, xã Đôn Xuân, xã Đôn Châu (thuộc huyện Duyên Hải); Phường 1, 3, 5, 6, 7, 8, 9 và xã Long Đức (thuộc thành phố Trà Vinh).

58

Trà Vinh

KV2-NT

Gồm: xã Mỹ Cẩm, xã An Trường A, xã An Trường, xã Tân An, xã Tân Bình, xã Đại Phúc, xã Nhị Long Phú, xã Nhị Long, xã Đức Mỹ, xã Đại Phước, thị trấn Càng Long; xã Hưng Mỹ; xã An Phú Tân, xã Thạnh Phú; xã Hiệp Mỹ Tây, xã Hiệp Mỹ Đông, xã Mỹ Long Bắc, xã Mỹ Long Nam, xã Vinh Kim, thị trấn Mỹ Long; thị trấn Cầu Quan, xã Định An, xã Hòa Thuận, xã Ninh Thới. (trừ một số xã thuộc KV1 của huyện Càng Long, Châu Thành, Cầu Kè, Cầu Ngang, Tiểu Cần).

58

Trà Vinh

KV2

Gồm: Phường 2, Phường 4 (thuộc thành phố Trà Vinh); xã Long Hữu, Phường 1, Phường 2, xã Long Toàn, xã Dân Thành, xã Trường Long
Hòa, xã Hiệp Thạnh (thuộc thị xã Duyên Hải).

59

Sóc Trăng

KV1

Toàn tỉnh (trừ thị trấn An Lạc Thôn thuộc huyện Kế Sách)

59

Sóc Trăng

KV2-NT

Thị trấn An Lạc Thôn thuộc huyện Kế Sách

59

Sóc Trăng

KV2

 

59

Sóc Trăng

KV3

 

60

Bạc Liêu

KV1

Gồm các xã, thị trấn: xã Châu Hưng A, xã Vĩnh Hưng, xã Vĩnh Hưng A, xã Hưng Hội, xã Long Thạnh (thuộc huyện Vĩnh Lợi); xã Vĩnh Hậu, xã Minh Diệu, xã Vĩnh Thịnh, thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ A (thuộc huyện Hòa Bình); xã Ninh Quới, xã Ninh Thạnh Lợi, xã Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, xã Ninh Hòa, xã Lộc Ninh (thuộc huyện Hồng Dân); xã Long Điền, Long Điền Đông, xã Long Điền Đông A, xã Long Điền Tây, xã Điền Hải, xã An Trạch A, xã An Trạch, xã An Phúc (thuộc huyện Đông Hải); xã Phong Thạnh Đông, Phường Hộ Phòng, xã Tân Thạnh, xã Phong Thạnh A (thuộc thị xã Giá Rai); xã Vĩnh Phú Đông, xã Vĩnh Phú Tây (thuộc huyện Phước Long).

60

Bạc Liêu

KV2-NT

Gồm có các xã, thị trấn: xã Ninh Quới A, xã Ninh Thạnh Lợi A, thị trấn Ngan Dừa (thuộc huyện Hồng Dân); thị trấn Châu Hưng, xã Châu Thới, xã Hưng Thành (thuộc huyện Vĩnh Lợi); xã Vĩnh Bình, xã Vĩnh Mỹ B, xã Vĩnh Hậu A (thuộc huyện Hòa Bình); xã Định Thành, xã Định Thành A và thị trấn Gành Hào (thuộc huyện Đông Hải); xã Vĩnh Thanh, xã Hưng Phú, xã Phước Long, xã Phong Thạnh Tây A, xã Phong Thạnh Tây B, thị trấn Phước Long (thuộc huyện Phước
Long)

60

Bạc Liêu

KV2

Có 7 phường, 03 xã của thành phố Bạc Liêu: xã Vĩnh Trạch Đông, xã Vĩnh Trạch và xã Hiệp Thành, phường 1, phường 2, phường 3, phường 5, phường 7, phường 8, phường Nhà Mát. Các phường, xã
thuộc thị xã Giá Rai (Trừ các phường, xã thuộc KV1).

60

Bạc Liêu

KV3

 

61

Cà mau

KV1

Gồm: Huyện U Minh; các xã/phường/thị trấn: An Xuyên, Định Bình, Hoà Tân, Hoà Thành, Lý Văn Lâm, Tắc Vân, xã Tân Thành, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường Tân Thành (thuộc thành phố Cà Mau), thị trấn Thới Bình, Biển Bạch, Biển Bạch Đông, Hồ Thị Kỷ, Tân Bằng, Tân Lộc, Tân Lộc Bắc, Tân Phú, Thới Bình (thuộc huyện Thới Bình), thị trấn Sông Đốc, thị trấn Trần Văn Thời, Khánh Bình Đông, Khánh Bình Tây, Khánh Bình Tây Bắc, Khánh Hải, Khánh Hưng, Lợi An, Phong Lạc, Trần Hợi (thuộc huyện Trần Văn Thời), Đông Thới, Hưng Mỹ, Tân Hưng, Tân Hưng Đông (thuộc huyện Cái Nước), thị trấn Đầm Dơi, Ngọc Chánh, Nguyễn Huân, Quách Phẩm, Quách Phẩm Bắc, Tạ An Khương, Tạ An Khương Đông, Tân Duyệt, Tân Thuận, Tân Tiến, Thanh Tùng, Trần Phán (thuộc huyện Đầm Dơi), Đất Mũi, Tam Giang Tây, Tân Ân, Tân Ân Tây, Viên An, Viên An Đông (thuộc huyện Ngọc Hiển), Lâm Hải, Tam Giang Đông (thuộc huyện Năm
Căn), Nguyễn Việt Khái, Tân Hải (thuộc huyện Phú Tân).

61

Cà mau

KV2-NT

Gồm các xã/thị trấn: Tân Lộc Đông, Trí Lực, Trí Phải (thuộc huyện Thới Bình), Khánh Bình, Khánh Lộc, Phong Điền (thuộc huyện Trần Văn Thời), thị trấn Cái Nước, Đông Hưng, Hoà Mỹ, Lương Thế Trân, Phú Hưng, Thạnh Phú, Trần Thới (thuộc huyện Cái Nước), Tạ An Khương Nam, Tân Dân, Tân Đức, Tân Trung (thuộc huyện Đầm Dơi), thị trấn Rạch Gốc (thuộc huyện Ngọc Hiển), thị trấn Năm Căn, Đất Mới, Hàm Rồng, Hàng Vịnh, Hiệp Tùng, Tam Giang (thuộc huyện Năm Căn), thị trấn Cái Đôi Vàm, Phú Mỹ, Phú Tân, Phú Thuận, Rạch Chèo, Tân Hưng Tây, Việt Thắng (thuộc huyện Phú
Tân).

61

Cà mau

KV2

Gồm các phường: Phường 1, Tân Thành, Tân Xuyên (thuộc thành phố
Cà Mau).

61

Cà mau

KV3

 

62

Điện Biên

KV1

Toàn tỉnh

62

Điện Biên

KV2-NT

 

62

Điện Biên

KV2

 

62

Điện Biên

KV3

 

63

Đăk Nông

KV1

Toàn tỉnh

63

Đăk Nông

KV2-NT

 

63

Đăk Nông

KV2

 

63

Đăk Nông

KV3

 

64

Hậu Giang

KV1

Gồm phường I, phường III, phường IV, phường VII, xã Vị Tân, xã Hỏa Lựu, xã Hỏa Tiến (thuộc thành phố Vị Thanh), xã Vị Thủy, xã Vị Trung, xã Vĩnh Trung, xã Vị Bình, (thuộc huyện Vị Thủy), xã Vĩnh Viễn, Xã Vĩnh Viễn A, xã Xà Phiên, xã Lương Nghĩa, xã Lương Tâm, xã Vĩnh Thuận Đông (thuộc huyện Long Mỹ), Thị trấn Cái Tắc, xã Tân Phú Thạnh, Thị trấn Bảy Ngàn, Xã Trường Long A (thuộc huyện Châu Thành A), xã Hiệp Hưng, thị trấn Búng Tàu, xã Tân Phước Hưng, xã Thạnh Hòa, xã Phụng Hiệp, xã Long Thạnh, xã Tân Bình, xã Hòa An, xã Hòa Mỹ (thuộc huyện Phụng Hiệp), phường Ngã
Bảy, phường Lái Hiếu (thuộc thị xã Ngã bảy).

64

Hậu Giang

KV2-NT

Gồm thị trấn Nàng Mau, xã Vị Thắng, xã Vĩnh Thuận Tây, xã Vĩnh Tường, xã Vị Thanh, xã Vị Đông (thuộc huyện Vị Thủy), thị trấn Cây Dương, xã Phương Bình, xã Tân Long, xã Bình Thành, thị trấn Kinh Cùng, xã Phương Phú (thuộc huyện Phụng Hiệp), thị trấn Một Ngàn, xã Nhơn Nghĩa A, thị trấn Rạch Gòi, xã Thạnh Xuân, xã Tân Hòa, xã Trường Long Tây (thuộc huyện Châu Thành A), huyện Châu Thành, xã Thuận Hưng, xã Thuận Hòa (thuộc huyện Long Mỹ).

64

Hậu Giang

KV2

Gồm phường V, xã Tân Tiến (thuộc thành phố Vị Thanh); thị xã Long Mỹ; Xã Hiệp Lợi, phường Hiệp Thành, xã Đại Thành, xã Tân
Thành (thuộc thị xã Ngã Bảy).

64

Hậu Giang

KV3

 

Được tạo bởi Blogger.